Kiến Thức Tiếng Anh

Chia sẻ kiến thức mọi cấp độ từ cơ bản đến nâng cao

Câu khẳng định – phủ định – nghi vấn

22/12/2021 Admin

Kết thúc chuỗi các bài học về câu, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các mẫu câu cơ bản nhất mà người học tiếng Anh cần phải nắm. Đó là Câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn . Đây là các mẫu câu thông dụng trong cả văn nói và văn viết. Để nắm rõ hơn về các loại câu này, chúng ta hãy cùng bắt đầu bài học dưới đây nhé!

1. Định nghĩa

  • Câu khẳng định: là một dạng của câu trần thuật, thường để truyền đạt thông tin hay tuyên bố về một điều gì đó.
  • Câu phủ định: đây cũng một dạng của câu trần thuật, mang ý nghĩa trái ngược câu khẳng định. Trong câu này thường có “ not ”. Dùng để phủ định một thông tín hay điều gì đó.
  • Câu nghi vấn: hay còn gọi là câu hỏi thường được dùng để hỏi về một vấn đề gì đó và kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?)

2. Câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn với động từ “tobe”

2.1 câu khẳng định.

S + tobe + O (tân ngữ) …

Lưu ý : “tobe” ở thì hiện tại là “ am/ is/ are ” và ở quá khứ là “ was/ were ”.

Ví dụ: I am a teacher. (Tôi là giáo viên).

2.2 Câu phủ định

S + tobe + not + O …

Ví dụ: She is not beautiful. (Cô ấy không đẹp).

2.3 Câu nghi vấn

Tobe + S + O …?

Ví dụ: Are you a student? (Bạn có phải là học sinh không?)

3. Câu khẳng định, phủ định và nghi vấn với động từ thường

3.1 các thì đơn, 3.2 các thì tiếp diễn, 3.3 các thì hoàn thành, 4. câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn với động từ khiếm khuyết..

  • Câu khẳng định: S + động từ khiếm khuyết (can/ could/ should/…) + V.inf + (O) … Ví dụ: You should study hard.
  • Câu phủ định: S + động từ khiếm khuyết (can/ could/ should/…) + not + V.inf + (O) … Ví dụ: I can not swim. (Tôi không thể bơi).
  • Câu nghi vấn: Động từ khiếm khuyết (can/ could/ should/…) + S + V.inf + (O)…? Ví dụ: Can you play tennis? (Bạn có thể chơi tennis không?)

5. Các lưu ý

5.1 câu phủ định.

  • Một số trường hợp, trong câu sẽ chứa trạng từ phủ định thay cho “not”. Những câu đó ta không cần thêm “not”. Ví dụ: hardly, baredly, seldom, rarely,… Về vị trí của trạng từ trong câu, mời các bạn tham khảo ở bài viết trạng từ trong tiếng Anh .
  • Đối với các động từ đặc biệt như: think (nghĩ), believe (tin tưởng), suppose (giả sử), image (tưởng tượng) khi đi với mệnh đề “that” thì “not” phải được chia ở vế trước với các động từ đặc biệt trên. Ví dụ: I don’t think that I can swim. NOT : I think that I can not swim.
  • Trong câu phủ định, ta không dùng các đại từ như some, someone, somebody, something, somewhere. Mà thay vào đó, sử dụng các đại từ như any, anything, anyone, anybody, anywhere để thay thế. Ví dụ: Anyone brings me a chair. (AI đó mang cho tôi một cái ghế).

5.2 Câu nghi vấn

  • Các câu nghi vấn bắt đầu bằng WH-questions bao gồm: When (khi nào), where (ở đâu), who (ai), why (tại sao), how (như thế nào), whose (của ai), what (cái gì), … Ví dụ: What do you like? (Bạn thích cái gì?) When do you arrive? (Khi nào bạn rời đi?)

6. Bài tập thực hành

Bài tập: Chuyển các câu khẳng định sau thành câu phủ định 1/Nam wrote an essay in Literature class this morning. 2/I watched TV yesterday morning. 3/Nam and you were in the English club last Tuesday 4/They ate noodles two hours ago. 5/We always had a nice time on Christmas holiday in the past. 6/My father decorated the Christmas tree. 7/She buys a new dress. 8/They will be late for school. 9/Mr.Tam took his children to the museum last Sunday. 10/Hoa had made a cushion for her armchair. 11/They are painting their house yellow. 12/This dress was fit. 13/I saw her two days ago.

Nhập password để xem tiếp bài viết

Trên đây là toàn bộ nội dung về câu khẳng định, phủ định, nghi vấn. Nếu có thắc mắc gì về nội dung bài học, mời bạn đọc gửi ý kiến của mình ở mục bình luận bên dưới. Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm : Tổng hợp trọn bộ ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất .

Recent posts

  • Review 4 – Unit 10, 11, 12: Skills (Phần 1→6 Trang 69 SGK Tiếng Anh 6 Mới)
  • Review 4 – Unit 10, 11, 12: Language (Phần 1→7 Trang 68 SGK Tiếng Anh 6 Mới)
  • Unit 12: Project (Trang 67 SGK Tiếng Anh 6 Mới)

Về chúng tôi

  • Bản quyền nội dung
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định sử dụng

DMCA.com Protection Status

mTrend

Bài 2: Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn 1. Nam wrote an essay in Literature class this morning. 2. I watched TV yesterday morning.

Bài 2:  Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn 1. Nam wrote an essay in Literature class this morning. 2. I watched TV yesterday morning. 3. Nam and you were in the English club last Tuesday 4. They ate noodles two hours ago. 5. We always had a nice time on Christmas holiday in the past. 6. My father decorated the Christmas tree. 7. She bought a new dress yesterday. 8. They were late for school. 9. Mr.Tam took his children to the museum last Sunday. 10. Hoa made a cushion for her armchair.

0 bình luận về “Bài 2: Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn 1. Nam wrote an essay in Literature class this morning. 2. I watched TV yesterday morning.”

1. Nam wrote an essay in Literature class this morning.

Did Nam write an essay in Literature class this morning?

Nam didn’t write an essay in Literature class this morning.

2) I watched TV yesterday morning.

Did you watch TV yesterday morning.?

I didn’t watch TV yesterday morning.

3) Nam and you were in the English club last Tuesday

Were Nam and you in the English club last Tuesday?

Nam and you weren’t in the English club last Tuesday

4. They ate noodles two hours ago.

 Did they eat noodles two hours ago.?

They didn’t eat noodles two hours ago.

5) We always had a nice time on Christmas holiday in the past.

Did you always have a nice time on Christmas holiday in the past.?

We always didn’t have a nice time on Christmas holiday in the past.

6. My father decorated the Christmas tree.

Did your father decorate the Christmas tree.?

 My father didn’t decorate the Christmas tree.

7)She bought a new dress yesterday.

Did she buy a new dress yesterday.?

She didn’t buy a new dress yesterday.

8)They were late for school.

Were they late for school.?

They weren’t late for school.

9)Mr.Tam took his children to the museum last Sunday.

Did Mr.Tam take his children to the museum last Sunday.?

Mr.Tam didn’t take his children to the museum last Sunday.

10. Hoa made a cushion for her armchair.

10. Did Hoa make a cushion for her armchair.?

10. Hoa didn’t make a cushion for her armchair.

→ Nam didn’t write an essay in Literature class this morning.

→ Did Nam write an essay in Literature class this morning ?

2. I watched TV yesterday morning.

→ I didn’t watch TV yesterday morning.

→ Did you watch TV yesterday morning?

3. Nam and you were in the English club last Tuesday.

→Nam and you didn’t are in the English club last Tuesday.

→Were Nam and you are in the English club last Tuesday?

→They didn’t eat noodles two hours ago.

→Did they eat noodles two hours ago?

5.We always had a nice time on Christmas holiday in the past .

→We always don’t have a nice time on Christmas holiday in the past.

→Do we always have a nice time on Christmas holiday in the past?

→ My father didn’t decorate the Christmas tree.

→ Did your father decorate the Christmas tree?

7. She bought a new dress yesterday.

→ She didn’t buy a new dress yesterday.

→ Did she buy a new dress yesterday?

8. They were late for school.

→ They weren’t late for school.

→ Were they are late for school?

9. Mr.Tam took his children to the museum last Sunday.

→ Mr.Tam dind’t take his children to the museum last Sunday.

→ Did Mr.Tam take his children to the museum last Sunday?

10 .Hoa made a cushion for her armchair.

→ Hoa didn’t make a cushion for her armchair.

→ Did Hoa make a cushion for her armchair?

Chúc bạn học tốt

Viết một bình luận Hủy

Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.

Tiếng Anh giao tiếp online TOPICA Native

  • Giới thiệu về TOPICA Native
  • Phương pháp học PIALE
  • Đội ngũ giáo viên TOPICA Native
  • Hỏi đáp – FAQ
  • Tổng quan các khóa học giao tiếp
  • Ưu đãi khóa học tiếng anh cho doanh nghiệp
  • Trải nghiệm lớp học
  • Hướng dẫn đăng ký học tiếng anh tại TOPICA Native
  • Tiếng Anh cho người đi làm
  • Tiếng Anh cho người mất gốc
  • Ban học viên
  • Giới thiệu bạn bè
  • Đăng ký học thử
  • Đăng nhập học thử

Trang chủ » Học tiếng anh trực tuyến tại nhà với TOPICA NATIVE » Kiến thức tiếng anh tổng hợp » Ngữ pháp tiếng Anh » Trọn bộ bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao (đáp án chi tiết)

Trọn bộ bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao (đáp án chi tiết)

nam wrote an essay in literature class this morning

Thì Quá khứ đơn là một thì thường xuyên cần sử dụng trong giao tiếp hàng ngày và xuất hiện nhiều trong các bài thi. Để giúp bạn nắm chắc phần kiến thức ngữ pháp quan trọng này, NativeX gửi đến bạn tổng hợp trọn bộ bài tập thì Quá khứ đơn (Simple Past Tense) dưới đây.

  • 12 thì trong tiếng Anh
  • Thì quá khứ đơn: Dấu hiệu nhận biết, công thức và bài tập

1. Tóm tắt lý thuyết thì quá khứ đơn (Simple Past Tense)

Trước khi bắt đầu luyện tập bài tập quá khứ đơn, hãy cùng NativeX điểm qua một số lý thuyết cần lưu ý về thì quá khứ đơn nhé!

1.1. Công thức thì quá khứ đơn

1.2. cách sử dụng thì quá khứ đơn.

  • Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

VD: My sister came home late last night. (Chị gái tôi về nhà muộn đêm qua.)

  • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. 

VD: They always enjoyed going to the zoo. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.)

  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

VD: Anna came home, took a nap, then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.)

  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

VD: When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.)

  • Diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại trong câu điều kiện loại II.

VD: If you were me, you would do it. (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.)

Các bài tập về thì quá khứ đơn - BT thì quá khứ đơn - bài tập past simple

Các bài tập về thì quá khứ đơn – BT thì quá khứ đơn – bài tập past simple

  • Dùng trong câu ước không có thật

I wish I were in America now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ)

→ việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại.

  • Dùng trong một số cấu trúc: It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ

Ví dụ: It is high time we started to learn English seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc)

  • Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ

Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói: → Has the postman come yet/this morning?

(Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?)

Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói:

→ Did the postman come this morning?

(Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?)

  • Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.

The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in)

  • Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.

Ví dụ: The train was ten minutes late. (Xe lửa đã trễ mươi phút)

Native X – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “ Lớp Học Nén ” độc quyền:

  • ⭐ Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • ⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • ⭐ Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • ⭐ Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

1.3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Để nhận ra động từ cần chia ở thì quá khứ đơn, bạn nên chú ý những từ sau có trong câu:

  • Yesterday: Hôm qua
  • Last night: Tối qua
  • Last week: Tuần trước
  • Last month: Tháng trước
  • Last year: Năm ngoái
  • Ago: Cách đây
  • at, on, in… + thời gian trong quá khứ
  • When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn

Với công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết trên đây, giờ bạn đã có thể thực hành ngay một số bài tập về thì quá khứ đơn rồi đấy!

Ngoài ra, để tham khảo các mẫu câu thì quá khứ đơn, bạn có thể theo dõi video dưới đây:

2. Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án

Sau đây, NativeX sẽ phân loại các dạng bài tập về thì quá khứ đơn cơ bản và nâng cao để giúp bạn dễ dàng ôn tập theo trình độ. Cùng tham khảo bài tập chia thì quá khứ đơn dưới đây nhé!

2.1. Các bài tập thì quá khứ đơn cơ bản

Bài 1: bài tập chia động từ thì quá khứ đơn .

  • I (eat)___________ dinner at six o’clock yesterday. 
  • A: ___________ Helen (drive)___________ to work? – B: Yes, she ___________.
  • My neighbor (buy)___________ a new car last week. 
  • They (go)___________ to Italy on their last summer holiday. 
  •  ___________ they (swim)___________ at the beach? – B: No, they __________.
  • My family and I (see)___________ a comedy movie last night. 
  • First, we (do)___________ exercise, and then we (drink)___________ some water. 
  • Suddenly, the animal jumped and (bite)___________ my hand. 
  • What time (do)___________ you (get up)___________ this morning? 
  • The Wright brothers (fly)___________ the first airplane in 1903. 
  • I think I (hear)___________ a strange sound outside the door one minute ago.
  • When I was ten years old, I (break)___________ my arm. It really (hurt) __________. 
  • The police (catch)___________ all three of the bank robbers last week. 
  • How many times (do)___________ you (read)___________ that book? 
  • Unfortunately, I (forget)___________ to (bring)___________ my money.

Bài tập thì quá khứ đơn 

Bài tập tiếng Anh thì quá khứ đơn

Bài 2: Chuyển những câu dưới đây từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn

  • He goes to the swimming pool because he likes swimming.
  • They have dinner at nine o´clock.
  • Helen eats too many sweets.
  • I buy the newspaper in the shop.
  • We get up at eight o´clock and go to school
  • Does she buy the newspaper in the shop over there? 
  • Do they do their homework in the evening? 
  • Do they have a good holiday? 
  • Do they find any animal in the forest? 
  • Is it dark when she gets up in the morning? 

Bài 3: Chuyển những động từ bất quy tắc sau sang dạng quá khứ

Bài 4: chia động từ ở thì quá khứ đơn.

  • It was warm, so I  took  off my coat. (take).
  • The film wasn’t very goor. I  didn’t enjoy  it very much. (enjoy)
  • I knew Sarah was very busy, so I ….. her (disturb)
  • I was very tired, so I ….. the party early. (leave)
  • The bed was very uncomfortable. I ….. very well (sleep)
  • The window was open and a bird ….. into the room (fly)
  • The hotel wasn’t very expensive. It ….. very much (cost)
  • I was in a hurry, so I ….. time to phone you (have).
  • It was hard carrying the bags. They ….. very heavy. (be)

Bài 5: Bài tập về thì quá khứ – Đọc những gì Laure nói về một ngày làm việc điển hình.

Laure: I usually get up at 7 o’clock and have a big breakfast. I walk to work, which takes me about an hour. I start work at 8:45. I neverhave lunch. I finish work at 5 o’clock. I’m always tired when I get home. I usually cook a meal in the evening. I don’t usually go out, I goto bed at about 11 o’clock and I always sleep well.

Yesterday was a typical working day for Laura. Write what she did ordidn’t do yesterday.

She got up at 7 o’clock

  • She ….. a big breakfast
  • It ….. to get to work.
  • ….. at 8:45.
  • ….. at 5 o’ clock
  • ….. tired when ….. home.
  • ….. a meal yesterday evening
  • ….. out yesrerday evening.
  • ….. at 11 o’ clock
  • ….. well last night.

2.2. Các bài tập thì quá khứ đơn nâng cao 

Các dạng bài tập thì quá khứ đơn - bài tập simple past

Các dạng bài tập thì quá khứ đơn – bài tập simple past

Tiếp theo đây, NativeX sẽ tổng hợp bài tập tiếng Anh về thì quá khứ đơn dạng nâng cao. Hãy đảm bảo rằng bạn có thể hoàn thành các bài tập cơ bản về thì quá khứ đơn trước khi đến với bài tập nâng cao này nhé!

Bài 1: Bài tập chia động từ quá khứ đơn

On Friday, the children ___ (talk) about a day out together in the country. The next morning, they ___ (go) to the country with their two dogs and ___  (play) together. Ben and Dave ___ (have) some kites. Some time later the dogs  (be) not there. So they ___  (call) them and ____ (look) for them in the forest. After half an hour the children ____ (find) them and ___  (take) them back. Charlie ___  (be) very happy to see them again. At lunch time Nick ___ (go) to the bikes and ___ (fetch) the basket with some meat sandwiches. Then they ___  (play) football. Nick and Dave  ____ (win). In the evening they ___ (ride) home.

Bài 2: Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn

  • Nam wrote an essay in Literature class this morning.
  • I watched TV yesterday morning.
  • Nam and you were in the English club last Tuesday
  • They ate noodles two hours ago.
  • We always had a nice time on Christmas holiday in the past.
  • My father decorated the Christmas tree.
  • She bought a new dress yesterday.
  • They were late for school.
  • Mr.Tam took his children to the museum last Sunday.
  • Hoa made a cushion for her armchair.

Bài 3: Bài tập viết lại câu thì quá khứ đơn

Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn

  • It/ be/ cloudy/ yesterday.
  • In 1990/ we/ move/ to another city.
  • When/ you/ get/ the first gift?
  • She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
  • How/ be/ he/ yesterday?
  • and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
  • They/ happy/ last holiday?
  • How/ you/ get there?
  • I/ play/ football/ last/ Sunday.
  • My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
  • Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.
  • Joni/ go/ zoo/ five/ day/ ago.
  • We/ have/ fun/ yesterday.
  • My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.

Bài 4: Lựa chọn và điền dạng đúng của từ

teach       cook       want       spend         ring

be       sleep       study       go       write

  • She…..out with her boyfriend last night.
  • Laura…..a meal yesterday afternoon.
  • Mozart…..more than 600 pieces of music.
  • I…..tired when I came home.
  • The bed was very comfortable so they…..very well.
  • Jamie passed the exam because he…..very hard.
  • My father…..the teenagers to drive when he was alive.
  • Dave…..to make a fire but there was no wood.
  • The little boy…..hours in his room making his toys.
  • The telephone…..several times and then stopped before I could answer it.

Bài 5: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn để hoàn thành câu chuyện về Bạch Tuyết

Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be) 1  …… young. Her father (marry)  2 ………….again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful.

The evil queen (order)  3 …………. a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase)  4 ………….her away instead, and she (take)  5 …………. refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live)  6 ………….with the dwarfs and took care of them and they (love)  7 ………….her dearly.

Then one day the talking mirror (tell)  8 ………….the evil queen that Snow White was still alive. She (change)  9 ………….herself into a witch and (make)  10 ………….a poisoned apple. She (go)  11 …………. to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put)  12 ………….her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find)  13 ………….her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be)  14 ………….married and lived happily ever after.

3. Đáp án bài tập về Quá khứ đơn

3.1. bài tập cơ bản thì quá khứ đơn.

  • Did / drive / did 
  • Did / swim / didn’t 
  • did / drank 
  • did / get up 
  • broke / hurt 
  • did / read 
  • forgot / bring
  • He went to the swimming pool because he liked swimming.
  • They had dinner at nine o´clock.
  • Helen ate too many sweets.
  • I bought the newspaper in the shop.
  • We got up at eight o´clock and went to school.
  • Did she buy the newspaper in the shop over there?
  • Did they do their homework in the evening?
  • Did they have a good holiday?
  • Did they find any animal in the forest?
  • Was it dark when she got up in the morning?
  • Learnt/Learned

3. didn’t disturb     4. left        5. didn’t sleep           6. flew            7. didn’t cost         8. didn’t have      9. were

  • she walked to work
  • It tooks her half an hour
  • She starts work
  • she didn’t have any lunch
  • she finished work
  • she was tired when she got home
  • she didn’t go
  • she went to bed

3.2. Bài tập nâng cao thì quá khứ đơn

  • Nam didn’t write an essay in Literature class this morning. – Did Nam write an essay in Literature class this morning?
  • I didn’t watch TV yesterday morning. – Did I watch TV yesterday morning?
  • Nam and you were not in the English club last Tuesday – Were Nam and you in the English club last Tuesday?
  • They didn’t eat noodles two hours ago. – Did they eat noodles two hours ago?
  • We always didn’t have a nice time on Christmas holiday in the past. – Did we always have a nice time on Christmas holiday in the past?
  • My father didn’t decorate the Christmas tree. – Did my father decorate the Christmas tree?
  • She didn’t buy a new dress yesterday. – Did she buy a new dress yesterday?
  • They were not late for school. – Were they late for school?
  • Mr.Tam didn’t take his children to the museum last Sunday. – Did Mr.Tam take his children to the museum last Sunday?
  • Hoa didn’t make a cushion for her armchair. – Did Hoa make a cushion for her armchair?
  • It was cloudy yesterday.
  • In 1990, we moved to another city./ We moved to another city in 1990.
  • When did you get the first gift?
  • She did not go to the church five days ago./ She didn’t go to the church five days ago.
  • How was he yesterday?
  • Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
  • Were they happy last holiday?
  • How did you get there?
  • I played football last Sunday.
  • My mother made two cakes four days ago.
  • Tyler visited his grandmother last month.
  • Joni went to the zoo five days ago.
  • We had fun yesterday.
  • My father was not at the office the day before yesterday./ My father wasn’t at the office the day before yesterday.

Giải thích đáp án : Đoạn văn mô tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ và đã kết thúc

=> Chia tất cả đáp án ở thì hiện tại đơn

Trên đây là phần bài tập thì quá khứ đơn – một trong những thì quan trọng nhất trong tiếng Anh. Việc chăm chỉ làm bài tập đầy đủ sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức và cách sử dụng thì quá khứ đơn Chúc các bạn học tập tốt và đạt điểm cao!

Xây dựng lộ trình học tiếng Anh cho riêng bạn, kết nối và nhận ngay tư vấn từ chuyên gia của NATIVEX, cải thiện trình độ tiếng Anh ngay hôm nay!

Tác giả: Native X

Chia sẻ bài viết, bài viết liên quan.

trợ động từ tiếng anh

Trợ động từ (Auxiliary Verb) trong tiếng Anh

Nếu bạn không biết về trợ động từ (Auxiliary Verb) tiếng Anh, bạn thường áp dụng sai, hoặc không biết rõ được vị trí của nó trong câu thì bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về trợ động từ. Download Trọn bộ Ebook ngữ pháp dành cho người mới bắt đầu Xem thêm: Tất tần tật về động...

Cấu trúc be going to

Ngữ pháp tiếng Anh: Be going to – Cách dùng và bài tập

Bạn đang cần tìm hiểu kiến thức đầy đủ về thì tương lai gần "Be going to" cùng các dạng bài tập ứng dụng. Vậy hãy ngay lập tức ghé thăm website NativeX để có được những kiến thức tốt nhất cho bản thân về ngữ pháp tiếng Anh này nhé. 1. Ngữ pháp tiếng Anh thì tương lai gần "Be going...

nam wrote an essay in literature class this morning

Trọn bộ bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì quen thuộc và thường xuyên được sử dụng trong ngữ pháp tiếng Anh. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) dưới đây sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và nắm chắc cách sử dụng phần kiến thức này. Hãy cùng...

trợ động từ trong tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng Anh: Trợ động từ (Auxiliary verb) – cách dùng và bài tập

Bạn học ngữ pháp tiếng Anh thường hay gặp những rắc rối trong việc phân biệt và sử dụng động từ trong tiếng Anh sao cho đúng và phù hợp. Bạn thắc mắc về Trợ động từ (auxiliary verbs) trong tiếng Anh khác như nào so với các động từ khác. Cùng giải quyết các thắc mắc về ngữ...

Tính từ ghép trong tiếng Anh

Tính từ ghép trong tiếng Anh và những điều bạn chưa biết

Tính từ ghép trong tiếng Anh là một topic chúng ta cần quan tâm và không thể bỏ qua trong quá trình học tiếng Anh. Bởi tính từ ghép khá phổ biến không chỉ trong các bài thi mà còn trong cả những cuộc giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng NativeX chúng tôi tìm hiểu về tính từ ghép...

trật tự tính từ tiếng Anh trong câu

Bỏ túi những kiến thức về trật tự tính từ tiếng Anh trong câu

Trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh, việc hiểu rõ và phân biệt được các loại từ trong câu là rất quan trọng. Tính từ trong tiếng Anh là một từ loại phổ biến, nhưng không phải ai cũng sử dụng đúng cách. Hãy cùng NativeX tìm hiều về trật tự của tính từ tiếng Anh trong câu...

Trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao (đáp án chi tiết)

Trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao (đáp án chi tiết)

Trong bài viết này NativeX sẽ cung cấp tới bạn các loại bài tập thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) - một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản mà bất cứ người học nào cũng biết đến khi học tiếng Anh. Hệ thống bài tập được NativeX phân chia từ cơ bản đến nâng cao giúp người học...

Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) – Công thức, dấu hiệu và bài tập

Thì hiện tại hoàn thành (Past perfect tense) là một trong những thì thường xuất hiện rất nhiều trong những dạng đề thi hay mẫu câu giao tiếp. Tuy nhiên đây là loại thì thường gây ra nhiều nhầm lẫn với những người mới học tiếng Anh. Hiểu được khó khăn đó, NativeX đã tổng hợp những kiến thức bạn...

Trạng từ so sánh – so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong tiếng Anh

Trạng từ so sánh – so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong tiếng Anh

Khi học ngữ pháp tiếng Anh về các phép so sánh thì chúng ta đã biết về các hình thức thành lập của tính từ và trạng từ. Vậy thành lập trạng từ so sánh có hoàn toàn giống hệt như thành lập tính từ so sánh không? Các hình thức so sánh của trạng từ so sánh có...

Phân biệt avoid và prevent

Cấu trúc Avoid – Cách phân biệt Avoid, Prevent

Trong quá trình học ngữ pháp Tiếng Anh, hai cấu trúc Avoid và Prevent thường bị nhầm lần về ngữ nghĩa và cách sử dụng. Hôm nay hãy cùng tìm hiểu rõ về hai cấu trúc này để có thể sử dụng thành thạo nhé! 1. Cấu trúc Avoid là gì? Avoid /əˈvɔɪd/ là một động từ trong tiếng Anh, diễn...

nam wrote an essay in literature class this morning

Câu phủ định của thì quá khứ đơn-Công thức, bài tập có đáp án

Học IELTS chỉ 99k/giờ tại IELTS Vietop

Thì quá khứ đơn là dạng ngữ pháp quan trọng trong tiếng anh mà bất cứ những ai học tiếng anh cũng cần biết và nắm rõ. Để giúp các bạn nắm chắc hơn về kiến thức về thì quá khứ đơn, hôm nay Bhiu.edu.vn sẽ giới thiệu đến các bạn bài viết Câu phủ định của thì quá khứ đơn . Mời các bạn tham khảo bài viết sau đây!

Câu phủ định của thì quá khứ đơn

Khái niệm câu phủ định của thì quá khứ đơn

Quá khứ đơn [hay past simple] là thì dùng khi muốn diễn tả các tình huống, sự kiện hoặc hành động đã diễn ra trong quá khứ.

Khi được dùng ở thể phủ định [hay negative], động từ phủ định, dùng để bác bỏ một cái gì đó về chủ ngữ.

Cấu trúc câu phủ định của thì quá khứ đơn

Quá khứ đơn [hay past simple] của động từ thường [regular] và bất quy tắc [irregular], ở thể phủ định, có cấu trúc:

Subject + did + not + verb + …

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY .

  • Did là hình thức quá khứ của do.
  • Dạng rút gọn của thể phủ định là didn’t.

Câu hỏi và phủ định của động từ bất quy tắc trong tiếng anh có cấu trúc giống như động từ thông thường.

Ví dụ câu phủ định của thì quá khứ đơn

  • I didn’t plant some flowers yesterday.
  • I didn’t study about flowers for the exams.
  • The school didn’t decide that all students should play soccer. 
  • They didn’t travel all over the place.

Cách dùng câu phủ định của thì quá khứ đơn

Các bạn có thể sử dụng thì quá khứ đơn [past simple] ở thể phủ định [negative] dùng để từ chối:

  • Hành động, tình huống hoặc sự kiện đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ;
  • Các sự kiện hoặc thói quen lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ;
  • Các sự kiện trong quá khứ và với các dấu hiệu thời gian như: hai tuần trước, năm ngoái, năm 2015, ngày hôm qua.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

  • Câu nghi vấn của thì quá khứ đơn
  • Câu nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành
  • Thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành

Các bạn có thể sử dụng thì quá khứ đơn [past simple] ở thể phủ định [negative] dùng để từ chối các tình huống xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Khi các bạn sử dụng thì quá khứ đơn ở thể phủ định, các bạn sử dụng chủ ngữ theo sau là did not và dạng cơ bản của động từ.

They didn’t work in the company yesterday.–> Họ không làm việc ở công ty ngày hôm qua.

Bài tập câu phủ định của thì quá khứ đơn

1/Nam wrote an essay in Literature class this morning.

___________________________________________________________

2/I watched TV yesterday morning.

3/Nam and you were in the English club last Tuesday

4/They ate noodles two hours ago.

5/We always had a nice time on Christmas holiday in the past.

6/My father decorated the Christmas tree.

7/She bought a new dress yesterday.

8/They were late for school.

9/ Mr.Tam took his children to the museum last Sunday.

10/Hoa made a cushion for her armchair.

11/They painted their house yellow.

12/This dress was fit.

13/I saw her two days ago.

Bài viết trên đây là Câu phủ định của thì quá khứ đơn. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn. Bạn hãy ghé thăm   Học ngữ pháp tiếng Anh   để có thêm kiến thức mỗi ngày .

Viết một bình luận Hủy

Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.

Home

Bài 2 Chuyên những câu sau sang câu phủ định và nghi van. 1. Nam wrote an essay in Literature class this morning. 2. I watched TV yesterday morning. 3. Nam

Giúp ik mà :))) plssssssssssssss ssss.

image

Lời giải 1 :

1. Nam didn't write an essay in literature class this morning

Did Nam wrIte an essay in literature class this morning?

2. I didn't watch tv yesterday morning

Did you watch tv yesterday morning?

3. Nam and you were not in the English club last Tuesday

Were Nam and you in the English club last Tuesday?

4. they didn't eat noodles two hours ago

Did they eat noodles two hours ago?

5. W e didn't always have a nice time on Christmas holiday in the past.

Did you always have a nice time on Christmas holiday in the past.?

6. M y father doesn't decorate the Christmas tree

Does your father decorate the Christmas tree?

7. She didn't buy a new dress yesterday.

Did she bought a new dress yesterday?

8.They weren't late for school.

Were they late for school? 9.Mr.Tam didn't take his children to the museum last Sunday.

Did Mr.Tam take his children to the museum last Sunday? 10.Hoa didn't make a cushion for her armchair.

Did Hoa make a cushion for her armchair?

 Công thức câu phủ định thì qkđ: 

 S + did not/didn't + V1+ O 

 Công thức câu hỏi thì QKĐ 

 Did + S + V1 + O...? 

#Chúc bạn học tốt

$@Thienmunz24$

Lời giải 2 :

1, Nam didn't write an essay in Literature class this morning.

   Did Nam write an essay in Literature class this morning?

2, I didn't watch TV yesterday morning.

    Did you watch TV yesterday morning?

3. Nam and you weren't in the English class.

    Were Nam and you in the English class?

4, They didn't eat noodles 2 hours ago.

    Did they eat noodles 2 hours ago?

5, We didn't always have a nice time on Christmas holiday in the past.

    Did we always have a nice time on Christmas holiday in the past?

6, My father didn't decorate the Christmas tree.

    Did my father decorate the Christmas tree?

7, She didn't buy a new dress yesterday.

    Did she buy a new dress yesterday?

8, They weren't late for school.

    Were they late for school?

9, Mr. Tam didn't take his children to museum lasr Sunday.

   Did Mr. Tam take his children to museum lasr Sunday?

10, Hoa didn't make a cushion for her armchair.

      Did Hoa make a cushion for her armchair?

#chucbanhoctot

Có thể bạn quan tâm

Bạn có biết.

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK

  • Bài tập tiếng Anh

Bài tập chuyển câu khẳng định sang câu phủ định và nghi vấn lớp 6 có đáp án

  • Động từ thường:
  • Động từ “tobe”:
  • Are there 35 students in your class?
  • Does Jennie like the action movie very much?
  • Did your family have a nice trip in Sapa last summer holiday?
  • Will we probably win the race?
  • Is Hoa studying English with her friends now?
  • Are Lisa and Rose going to fly to New York next week.
  • Does the plane take off at 7 am this morning?
  • Does the train leave at 8am tomorrow?
  • Do we go to the cinema three times a week?
  • Chủ đề bai tap tieng anh câu khẳng định câu phủ định nghi vấn

Bài viết mới nhất

meothantai

  • 21:19 Hôm qua

shopoga

  • 19:42 Hôm qua
  • 19:41 Hôm qua

Bài viết đang hot

  • 21:42, Chủ nhật

Bài viết được quan tâm nhiều

  • 20:57, Chủ nhật
  • 20:30, Chủ nhật
  • 19:08, Chủ nhật
  • 18:20, Chủ nhật

nam wrote an essay in literature class this morning

Tìm kiếm với hình ảnh

Vui lòng chỉ chọn một câu hỏi

icon_user

Hoidap247.com Nhanh chóng, chính xác

Hãy đăng nhập hoặc tạo tài khoản miễn phí!

add

Danh mục mới

avatar

  • Chưa có nhóm
  • nguyenquocanhds - 17:25:56 29/07/2021

còn câu chót mn.............

image

  • Hỏi chi tiết

report

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5* nếu câu trả lời hữu ích nhé!

avatar

  • nguyentranduc9

nam wrote an essay in literature class this morning

  • 1. Pđ : Nam didn’t write an essay in Literature class this morning.
  •       Nv :– Did Nam write an essay in Literature class this morning?
  • 2.  Pđ : I didn’t watch TV yesterday morning.
  •     Nv :– Did I watch TV yesterday morning?
  • 3. Pđ: Nam and you were not in the English club last Tuesday
  •    Nv–:  Were Nam and you in the English club last Tuesday?
  • 4.  Pđ :They didn’t eat noodles two hours ago.
  •       Nv : – Did they eat noodles two hours ago?
  • 5. Pđ : We always didn’t have a nice time on Christmas holiday in the past.
  •     Nv :– Did we always have a nice time on Christmas holiday in the past?
  • 6.  Pđ : My father didn’t decorate the Christmas tree.
  •       Nv : – Did my father decorate the Christmas tree?
  • 7. Pđ : She didn’t buy a new dress yesterday.
  •       Nv :– Did she buy a new dress yesterday?
  • 8. Pđ: They were not late for school.
  •     Nv – Were they late for school?
  • 9. Pđ : Mr.Tam didn’t take his children to the museum last Sunday.
  •       Nv – Did Mr.Tam take his children to the museum last Sunday?
  • 10. Pđ : Hoa didn’t make a cushion for her armchair.
  •       Nv :   – Did Hoa make a cushion for her armchair?
  • BẠN THAM KHẢO 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

hert

  • Bulletproof Boy Scout

Bạn ơi bạn làm mk sợ r đó ;-;

sợ gì bbi :))

nam wrote an essay in literature class this morning

  • ngoc1732008

nam wrote an essay in literature class this morning

1. Nam wrote an essay in Literature class this morning.

(-) Nam didn't write an essay in literature class this morning.

(?) Did Nam write an essay in literature class this morning?

2. I watched TV yesterday morning.

(-) I didn't watch tv yesterday morning.

(?) Did you watch tv yesterday morning?

3 . Nam and you were in the English club last Tuesday

(-) Nam and you weren't in the english club last Tuesday.

(?) Were Nam and you in the english club last Tuesday?

4. They ate noodles two hours ago.

(-) They didn't eat noodles two hours ago.

(?) Did they eat noodles two hours ago?

5. We always had a nice time on Christmas holiday in the past.

(-) We didn't always have a nice time on Christmas holiday in the past.

(?) Did you always have a nice time on Christmas holiday in the past?

6. My father decorated the Christmas tree.

(-)My father didn't decorated the Christmas tree 

(?) Did your father decorated the Christmas tree?

7. She bought a new dress yesterday.

(-) She didn't buy a new dress yesterday.

(?) Did she buy a new dress yesterday?

8. They were late for school.

(-) They weren't late at school.

(?) Were they late at school?

9. Mr.Tam took his children to the museum last Sunday.

(-) Mr.Tam didn't take his children to the museum last Sunday.

(?) Did mr.Tam take his children to the museum last Sunday?

10. Hoa made a cushion for her armchair.

(-) Hoa didn't make a cushion for her armchair.

(?) Did Hoa make a cushion for her airmchair?

Bạn muốn hỏi điều gì?

question

Lý do báo cáo vi phạm?

Gửi yêu cầu Hủy

logo

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Công nghệ Giáo dục Thành Phát

social

Tải ứng dụng

google play

  • Hướng dẫn sử dụng
  • Điều khoản sử dụng
  • Nội quy hoidap247

mail

Banner học phí 99k/h

Bài tập về câu phủ định trong tiếng Anh có đáp án

Bài tập về câu phủ định trong tiếng Anh được IELTS Academic chia sẻ tới bạn các dạng bài tập trong câu phủ định mới mong muốn các bạn rèn luyện thêm về ngữ pháp tiếng Anh này. Để mong các bạn nắm chắc thì IELTS Academic sẽ nói sơ qua kiến thức giúp bạn rõ hơn.

Bài tập về câu phủ định trong tiếng Anh có đáp án

Các loại câu phủ định trong tiếng Anh và bài tập về câu phủ định trong tiếng Anh.

Các bài tập về câu phủ định trong tiếng anh.

Bài 1 : đặt câu phủ định

1. I watch Bike match. –

2. They like playing football. –

3. It is boring. –

4. He cleans the floor. –

5. You ride your car every weekend. –

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY .

6. Tommy takes nice photos. –

7. They turn on the TV. –

8. He buys a new house. –

9. You are late. –

10. He has a dog. –

11. Jean plays the piano very well.-

12. We work very hard.-

13. She does the same thing every day. –

14. They know my phone number.-

15. I read the comic every day.-

1. I don’t watch Bike match.

2. They don’t like playing foottball.

3. It is not boring.

4. He doesn’t clean the floor.

5. You don’t ride your car every weekend.

6. Tommy doesn’t take nice photos.

7. They don’t turn on the TV.

8. She doesn’t buy a new house.

9. You are not late.

10. He doesn’t have a dog.

11. jeann doesn’t play the piano very well.

12. We don’t work very hard.

13. She does not the same thing every day.

14. They don’t know my phone number.

15. I don’t read the comic every day.

Xem thêm Câu phủ định trong tiếng Anh và bài tập có đáp án

Bài tập 2 : chọn đáp đúng

1. I ……………………………… like to read horror comics.

A. do not              B. has not             C. not

2. cats ……………………………… chase ducks.

A. not             B. does not              C. do not

3. Dogs ………………………….. like to chase cats.

A. not              B. do not             C. does not

4. Marry ………………………………… not want to talk with Tu.

A. does             c. do

5. Lucas ………………………………. not working for an insurance company.

A. does              B. do              C. has

6. I ……………………………… not like this soda very much.

A. do              B. does             C. was

7. I ………………………………… not enjoy playing with my kids.

A. do              B. does

8.Long ……………………………….. not make models from clay.

A. do              B. does              C. has

9. I …………………………… practice the violin every morning.

A. does not              B. have not                      C. do not

10. My sister ………………………………… not earn two hundred dollars a week.

A. does             B. do

11. Our team …………………………… not play well yesterday.

A. did             B. do              C. does

12. She …………………………… not go to school by car.

A. does             B. has             C. do

1.do not like

2.do not chase

3.do not like

4.does not want

5.does not work 

6.do not like

7.do not enjoy

8.does not make

9.do not practice

10.does not earn

11.did not play 

12.does not go

Bài tập 3:  Chuyển câu khẳng định sang phủ định trong tiếng Anh

  • Luis wrote an essay in History class this morning.
  • My father read a comic last monday.
  •  Tu and Long were in the Math club last Thursday.
  • They drank lemonade three hours ago.
  • They always had a nice time on Summer holiday in the past.
  • Her father decorated the house.
  • My Sister buys a new Car.
  • She will be late for school.
  • Mr.Tuan took his children to the park last Monday.
  • Hien had made a cushion for her armchair.

1.Did Luis write an essay in History class this morning?

2.Did your father read comic last monday?

3.Were Tu and Long in the Math club last Tuesday?

4.Did they drink lemonade three hours ago?

5.Did you have a nice time on Summer holiday in the past?

6.Did her mother decorate the house?

7.Does he buy a new Car?

8.Will he be late for school?

9.Did Mr.Tuan take his children to the park last Monday?

10.Had Hien made a cushion for her armchair?

Bài tập 4 : viết câu phủ định

1. We sometimes use a dictionary in class.-

2. My friends are friendly.-

3. School finishes at five o’clock.-

4. You live near me.-

5. He likes K-Pop music.-

6. Timmy does his homework before breakfast-

7. I and my brother play Football in school on Wednesday afternoon.-

8. I’m a Idol.-

9. My father teaches art.-

10. She plays Football after school-

1. We sometimes don’t use a dictionary in class.

2. My friends are not friendly.

3. School doesn’t finish at five o’clock.

4. You don’t live near me.

5. He doesn’t like K-Pop music.

6. Timmy does not his homework beforebreakfast.

7. I and my brother don’t play football in school on Wednesday afternoon.

8. I’m not a Idol.

9. My father doesn’t teach art.

10. She doesn’t play Football after school

Xem thêm Vị trí từ trong tiếng Anh và bài tập có đáp án

Trên đây là các bài tập về câu phủ định trong tiếng Anh mà IELTS Academic E đã chia sẻ cho bạn. Câu phủ định là một ngữ pháp cấu trúc cơ bản và không thể nào thiếu được trong tiếng Anh. Hãy cố gắng ôn bài rèn luyện nhiều, làm nhiều bài tập bạn sẽ một ngày nâng cấp thêm.

IMAGES

  1. Writing About Literature Essay Sample

    nam wrote an essay in literature class this morning

  2. Unseen Poetry Essay

    nam wrote an essay in literature class this morning

  3. Chuyển những câu sau sang câu phủ định Và nghi vấn help help: Chuyển

    nam wrote an essay in literature class this morning

  4. How To Write A Literature Essay, with Outline Sample

    nam wrote an essay in literature class this morning

  5. (PDF) HOW TO TEACH WRITING IN LITERATURE CLASS THROUGH GENRE-BASED APPROACH

    nam wrote an essay in literature class this morning

  6. Literature, Essay Writing about IGCSE poems

    nam wrote an essay in literature class this morning

VIDEO

  1. Horse Animal Essay in English 10 Lines || Short Essay on Horse Animal

  2. A Winter Morning Essay Writing In English

  3. Spear and Fang by Robert E. Howard (Audiobook) // A Tale of Prehistoric Adventure

  4. Class 12 English most important questions

  5. Complete ENGLISH Revision in 1 Video || Watch This Before Exam 🔴 || Class 10th Boards

  6. 🔴⚽ Live Match Iraq vs Vietnam 🔴⚽

COMMENTS

  1. Bài 2: Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn1. Nam wrote

    1. Nam wrote an essay in Literature class this morning. 2. I watched TV yesterday morning. 3. Nam and you were in the English club last Tuesday. 4. They ate noodles two hours ago. 5. We always had a nice time on Christmas holiday in the past. 6. My father decorated the Christmas tree. 7.

  2. Chuyển các câu sau sang câu phủ định và nghi vấn 1. Nam wrote an essay

    Nam wrote an essay in literature class this morning 2.I watched tv yesterday morning 3.Nam and you were in the english club last Tuesday 4.they ate noodles two hours ago 5.we always had a nice time on Christmas holiday in the past. 6.my father decorated the Christmas tree 7.she bought a new dress yesterday.

  3. 1.Nam( write)....................... an essay in Literature class this

    The word which best completes the sentence given about Nam writing his essay is:. Wrote; According to the given question, we can see that Nam is said to perform an action and the action is already in the past tense.. As a result of this, and based on the rules of concord which is essentially subject-verb agreement, the word which would best complete the sentence i wrote because it agrees with ...

  4. Câu khẳng định

    Bài tập thực hành. Bài tập: Chuyển các câu khẳng định sau thành câu phủ định. 1/Nam wrote an essay in Literature class this morning. 2/I watched TV yesterday morning. 3/Nam and you were in the English club last Tuesday. 4/They ate noodles two hours ago. 5/We always had a nice time on Christmas holiday in the past.

  5. Bài 2: Chuyển Những Câu Sau Sang Câu Phủ định Và Nghi Vấn 1. Nam Wrote

    1. Nam wrote an essay in Literature class this morning. → Nam didn't write an essay in Literature class this morning. → Did Nam write an essay in Literature class this morning ? 2. I watched TV yesterday morning. → I didn't watch TV yesterday morning. → Did you watch TV yesterday morning? 3. Nam and you were in the English club last ...

  6. Trọn bộ bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao (đáp án chi tiết)

    Nam wrote an essay in Literature class this morning. I watched TV yesterday morning. Nam and you were in the English club last Tuesday; They ate noodles two hours ago. We always had a nice time on Christmas holiday in the past. My father decorated the Christmas tree. She bought a new dress yesterday. They were late for school.

  7. Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn

    1. Nam wrote an essay in Literature class this morning. 2. I watched TV yesterday morning. 3. Nam and you were in the English club last Tuesday. 4. They ate noodles two hours ago. 5. We always had a nice time on Christmas holiday in the past. 6. My father decorated the Christmas tree. 7. She bought a new dress yesterday. 8. They were late for ...

  8. Câu phủ định của thì quá khứ đơn-Công thức, bài tập có đáp án

    1/Nam wrote an essay in Literature class this morning. _____ 2/I watched TV yesterday morning. _____ 3/Nam and you were in the English club last Tuesday _____ 4/They ate noodles two hours ago. _____ 5/We always had a nice time on Christmas holiday in the past. ...

  9. Bài 4: Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn 1. Nam wrote

    Bài 4: Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn 1. Nam wrote an essay in Literature class this morning. 2. I watched TV yesterday morning. ... Nam wrote an essay in Literature class this morning. 2. I watched TV yesterday morning. 3. Nam and you were in the English club last Tuesday 4. They ate noodles two hours ago. 5 ...

  10. Bài 2: Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn 1. Nam wrote

    Nam wrote an essay in Literature class this morning. 2. I watched TV yesterday morning. 3. NamTrang tài liệu, đề thi, kiểm tra website giáo dục Việt Nam. Giúp học sinh rèn luyện nâng cao kiến thức. ... Nam wrote an essay in Literature class this morning. 2. I watched TV yesterday morning. 3. Nam. Câu hỏi : còn câu ...

  11. BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

    Nam wrote an essay in Literature class this morning. ##### 2. I watched TV yesterday morning. ##### 3. Nam and you were in the English club last Tuesday ##### 4. They ate noodles two hours ago. ##### 5. We always had a nice time on Christmas holiday in the past. ##### 6. My father decorated the Christmas tree.

  12. Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn Nam wrote an essay

    Nam wrote an essay in Literature class this morning. I watched TV yesterday morning. Nam and you were in the English club last Tuesday They ate noodles two hours ago. We always had a nice time on Christmas holiday in the past. My father decorated the Christmas tree. She bought a new dress yesterday. They were late for school.

  13. Bài 2: Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn 1. Nam wrote

    1. Nam wrote an essay in Literature class this morning. → Nam didn't write an essay in Literature class this morning. → Did Nam write an essay in Literature class this morning ? 2. I watched TV yesterday morning. → I didn't watch TV yesterday morning. → Did you watch TV yesterday morning? 3. Nam and you were in the English club last ...

  14. Trắc nghiệm Câu phủ định trong tiếng Anh

    Câu hỏi trắc nghiệm (5 câu): Câu 1: Mã câu hỏi: 7888. Choose the best answer to have the correct negative sentence. Nam wrote an essay in Literature class this morning. A. Nam not wrote an essay in Literature class this morning. B. Nam not write an essay in Literature class this morning. C. Nam didn't wrote an essay in Literature ...

  15. Nam wrote an essay in Literature class this morning.

    Choose the best answer to have the correct negative sentence. Câu hỏi: Nam wrote an essay in Literature class this morning. A. Nam not wrote an essay in Literature class this morning. B. Nam not write an essay in Literature class this morning. C. Nam didn't wrote an essay in Literature class this morning.

  16. Bài 2 Chuyên những câu sau sang câu phủ định và nghi van. 1. Nam wrote

    Nam wrote an essay in Literature class this morning. 2. I watched TV yesterday morning. ... Nam wrote an essay in Literature class this morning. 2. I watched TV yesterday morning. 3. NamTrang tài liệu, đề thi, kiểm tra website giáo dục Việt Nam. Giúp học sinh rèn luyện nâng cao kiến thức.

  17. Bài 2: Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn1. Nam wrote

    Bài 2: Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn1. Nam wrote an essay in Literature class this morning.2. ...

  18. Giúp mình với bài tập học hè Đề bài: Chuyển những câu sau sang câu phủ

    Nam wrote an essay in Literature class this morning.2. I watched T Tìm. × Tìm kiếm với hình ảnh. Vui lòng chỉ chọn một câu hỏi ... ` Did Nam write an essay in Literature class this morning ? `2`. `( - )` I didn't watch TV yesterday morning `( ? )` Did you watch TV yesterday morning ? `3`.

  19. Bài tập chuyển câu khẳng định sang câu phủ định và nghi vấn lớp 6 có

    Bài 1: Chuyển các câu khẳng định sau sang câu phủ định và nghi vấn. 1.Lan often goes to the library after school. 2. There are 35 students in my class. 3. Jennie likes the action movie very much. 4.My family had a nice trip in Sapa last summer holiday. 5. Hoa's friend invited her to the party last night.

  20. Bài 2: Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn 1. Nam wrote

    1. Pđ: Nam didn't write an essay in Literature class this morning.; Nv:- Did Nam write an essay in Literature class this morning?; 2. Pđ: I didn't watch TV yesterday morning.; Nv:- Did I watch TV yesterday morning?; 3. Pđ:Nam and you were not in the English club last Tuesday Nv-: Were Nam and you in the English club last Tuesday? 4. Pđ:They didn't eat noodles two hours ago.

  21. Bài tập về câu phủ định trong tiếng Anh có đáp án

    Luis wrote an essay in History class this morning. My father read a comic last monday. Tu and Long were in the Math club last Thursday. They drank lemonade three hours ago. They always had a nice time on Summer holiday in the past. Her father decorated the house. My Sister buys a new Car. She will be late for school.